Trung tâm Tiếng Anh SAM

Học THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN cực đơn giản với SAM

Thì quá khứ đơn là một kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Để hiểu rõ được thì quá khứ đơn, ta cần phải hiểu thì này được dùng khi nào, làm thế nào để nhận biết, cấu trúc sử dụng và cả những lưu ý khi sử dụng.

Hãy cùng Trung tâm Tiếng Anh SAM học về thì quá khứ đơn nhé!

Học thì quá khứ đơn

Khi nào thì dùng thì quá khứ đơn?

Người ta sẽ sử dụng thì quá khứ đơn trong các trường hợp sau:

  • Để diễn đạt một hành động ĐÃ KẾT THÚC trong quá khứ và có THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH CỤ THỂ.

Nadia bought a computer last week. (ở đây việc Nadia mua máy tính là hành động xảy ra vào thời điểm cụ thể là tuần trước. Nadia đã mua máy tính xong rồi, chính vì vậy sự việc đã kết thúc)

  • Diễn đạt một THÓI QUEN trong quá khứ, bây giờ không diễn ra nữa. 

My father played football twice a week when he was young. (việc bố chơi đá bóng hai lần một tuần là thói quen của người bố đã xảy ra khi bố còn trẻ)

  • Chỉ MỘT CHUỖI hành động liên tiếp nhau diễn ra trong quá khứ. 

We had breakfast, washed the dishes and then we left the house. (ở đây có 3 hành động liên tiếp nhau đã xảy ra: ăn sáng, rửa bát và rời nhà)

Cấu trúc thì quá khứ đơn

Dùng với TO BE

Với động từ TO BE, ta sẽ chia thành hai dạng “was” và “were” tùy theo từng ngôi.

Câu khẳng định:

  • I/He/She/It + was. E.g. She was happy.
  • You/We/They + were. E.g. They were teachers.

Câu phủ định

  • I/He/She/It + was not (wasn’t). E.g. She wasn’t happy.
  • You/We/They + were not (weren’t). E.g. They weren’t teachers.

Câu nghi vấn

  • Câu hỏi: Was + I/he/she/it…?

Trả lời: Yes, S was. hoặc No, S wasn’t.

  • Câu hỏi: Were + you/we/they?

Trả lời: Yes, S were hoặc No, S weren’t.

Dùng với động từ chỉ hành động (action verb)

Động từ chỉ hành động sẽ chia thành hai dạng có quy tắc và bất quy tắc:

Câu khẳng định

  • Động từ có quy tắc: I/You/He/She/It/We/They + Ved. E.g. They cleaned their house.
  • Động từ bất quy tắc: I/You/He/She/It/We/They + V bất quy tắc. E.g. She went to school yesterday.

Câu phủ định sẽ giữ nguyên động từ nguyên thể, thêm did not (didn’t) ở trước

  • I/You/He/She/It/We/They + did not (didn’t) + Vo. E.g. They did not/didn’t clean their house.

Câu nghi vấn

Câu hỏi: Did + I/you/he/she/it/we/they + Vo?

Trả lời: Yes, I/you/he/she/it/we/they did hoặc No, I/you/he/she/it/we/they didn’t.

Cách nhận biết thì quá khứ

Chúng ta có thể nhận biết qua các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, ví dụ như sau:

Time expressionsMeaningExample
YesterdayNgày hôm quaYesterday morning…
Last night/week/month/yearTối/tuần/tháng/năm trướcLast week…
In + time in the pastNăm trong quá khứIn 2021…
Time + agoThời gian + trước đó2 days ago…
On + day in the pastVào + các ngày trong quá khứOn 9th November… 

Lời kết

Đó là những gì bạn cần biết về thì quá khứ – một trong những thì quan trọng nhất của tiếng Anh. Để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức về Tiếng Anh, các bạn có thể ghé qua Góc học tập của SAM nhé!

Bài viết liên quan

Lý do phụ huynh chọn SAM

Cầu nối gắn kết giữa PH & HS

SAM luôn cập nhật lộ trình cũng như tình hình học tập của HS nhanh chóng để PH có thể nắm bắt kết quả học tập của con em mình.

Cơ sở vật chất hiện đại

Lớp học của SAM được lắp đặt trang thiết bị học tập hiện đại, bày trí gọn gàng, khoa học giúp học sinh tiếp thu bài học hiệu quả hơn.

Hệ thống kỉ luật cao

SAM tạo ra một môi trường học tập thoải mái nhưng vẫn có tính kỉ luật giúp HS có trách nhiệm và ý thức với kết quả học tập của mình.

Phụ huynh nghĩ gì về SAM?

Lý do học sinh chọn SAM

Phương pháp giảng dạy mới mẻ, dễ tiếp cận

Phương pháp giảng dạy linh hoạt, phù hợp với trình độ, độ tuổi và mối quan tâm của từng nhóm học sinh.

GV & TG nhiệt huyết, tận tâm

Học sinh nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của giáo viên và trợ giảng trong quá trình học tập trên lớp và ngoài lớp.

Nhiều hoạt động học tập thú vị

Học sinh tiếp cận kiến thức không chỉ qua sách vở mà còn qua các hoạt động làm bài nhóm, thuyết trình, phản biện, vẽ mindmap,

Học sinh nghĩ gì về SAM?